Khách hàng khi đăng ký sử dụng dịch vụ, thực hiện các giao dịch trên hệ thống của Bảo Kim vui lòng đọc kỹ và đánh dấu vào từng đề mục để xác nhận việc ký kết hợp đồng, khi không tích chọn hết bạn sẽ không được phép sử dung dịch vụ, thực hiện giao dịch trên hệ thống của Bảo Kim
Cam kết của khách hàng khi đăng ký sử dung dịch vụ, thực hiện các giao dịch trên hệ thống của Bảo Kim:* Chi tiết cam kết & đảm bảo
CAM KẾT BẮT BUỘC CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ THANH TOÁN TRỰC TUYẾN BAOKIM.VN
Cam kết có hiệu lực từ tháng 1 năm 2009, tất cả thành viên, cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ tại Baokim.vn bắt buộc phải đọc và cam kết nội dung này khi đăng ký và sử dụng dịch vụ của Baokim.vn. Cam kết này có giá trị pháp lý là một văn bản giao kết thương mại giữa Baokim.vn và người sử dụng, tất cả thành viên sử dụng bất kỳ dịch vụ nào trên Baokim.vn được hiểu là mặc định đã ký vào cam kết này và chịu trách nhiệm trước pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
CĂN CỨ:
Giấy phép chính thức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam số 26/GP-NHNN cấp cho Công Ty CPTMĐT Bảo Kim trong lĩnh vực : Cổng Thanh Toán – Ví Điện Tử – Thu Chi Hộ; Baokim.vn cam kết không cung cấp dịch vụ huy động vốn, cho vay tài chính.
Việc đăng ký tài khoản và hoạt động kinh doanh trực tuyến cần đảm bảo đúng pháp luật nước CHXHCN Việt Nam (căn cứ: Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 do Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005; Nghị định số 57/2006/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 09/06/2006 về thương mại điện tử; Thông tư số 09/2008/TT-BCT do Bộ công thương ban hành ngày 21/07/2008 hướng dẫn nghị định Thương mại điện tử về cung cấp thông tin và giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử)
- Căn cứ theo Thông tư 39/2014/TT-NHNN , do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Ngày 11/12/2014, hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán.
- Nghị định 80/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt.
• Bảo Kim cho phép: đăng ký miễn phí tài khoản Ví điện tử trên website baokim.vn khi người dùng cam kết cung cấp thông tin đúng quy định.
• Bảo Kim cho phép: các chủ website và chủ gian hàng Thương Mại Điện Tử, các thương nhân , người bán buôn và lẻ trên internet kinh doanh hợp pháp có thể đăng ký ( tích hợp để sử dụng ) miễn phí và tự do Công Cụ Thanh Toán Trực Tuyến từ website Baokim.vn .
Nhu cầu của người sử dụng muốn đăng ký hoạt động kinh doanh , sử dụng Công Cụ Thanh Toán Trực Tuyến Bảo Kim trên website Baokim.vn
Điều 1 : TÔI LÀ : NGƯỜI ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ VÀ DỊCH VỤ THANH TOÁN TRUNG GIAN CỦA BẢOKIM.VN
• Tôi là một cá nhân/đại diện của một tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
Tôi muốn sử dụng Công Cụ Thanh Toán Trực Tuyến Bảo Kim trở thành hạ tầng thanh toán điện tử cho hoạt động kinh doanh của mình.
• Tôi muốn đăng ký sử dụng dịch vụ Ví điện tử/ Cổng Thanh Toán / Thu Chi hộ của Baokim.vn để phục vụ cho việc kinh doanh , chuyển tiền , thanh toán .
Điều 2 : TÔI XIN CAM KẾT ĐÃ HIỂU VÀ THỪA NHẬN NHỮNG ĐIỀU SAU:
• Công ty Cổ Phần Thương Mại Điện Tử Bảo Kim là một pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam và Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, sở hữu Website baokim.vn, có đầy đủ năng lực cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến.
• Baokim.vn là một website cung cấp dịch vụ Thanh Toán Trực Tuyến Trung Gian, cho phép tôi mở tài khoản ví điện tử miễn phí theo các quy định. Cho phép tôi có thể sử dụng công cụ thanh toán trực tuyến vào việc kinh doanh theo quy định của pháp luật gồm những dịch vụ sau :
. Dịch vụ cổng thanh toán điện tử là dịch vụ cung ứng hạ tầng kỹ thuật để thực hiện việckết nối giữa các đơn vị chấp nhậnthanh toán và ngân hàng nhằm hỗ trợ khách hàng thựchiện thanh toán trong giao dịch thương mại điện tử, thanh toán hóa đơn điện tử và các dịch vụ thanh toán điện tử khác.
. Dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ là dịch vụ hỗ trợ các ngân hàng thực hiện dịch vụ thu hộ,chi hộ cho khách hàng có tài khoảnthanh toán, thẻ ngân hàng tại ngân hàng thông quaviệc nhận, xử lý, gửi thông điệp dữ liệu điện tử và tính toán kết quả thu hộ, chi hộ; hủy việc thu hộ, chi hộ để quyết toán cho các bên có liên quan.
. Dịch vụ Ví điện tử là dịch vụ cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ tạo lập trên vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di động, máy tính…), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử
theo tỷ lệ 1:1 và được sử dụng làm phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
• Baokim.vn chỉ cung cấp dịch vụ đăng ký ví điện tử và dịch vụ tích hợp thanh toán trực tuyến trung gian cho tôi , và không có bất cứ liên quan nào về hoạt động kinh doanh , pháp lý với các sản phẩm hoặc/và dịch vụ mà tôi cung cấp qua dịch vụ thanh toán và ví điện tử Bảo Kim.
• Baokim.vn có quyền từ chối cung cấp dịch vụ cho tôi mà không cần phải báo trước hoặc/và xử lý các sai phạm đó bằng hình thức: Hạn chế một vài chức năng, đóng băng một khoản tiền, phong tỏa tài khoản, khóa truy cập tài khoản, ngừng cung cấp dịch vụ hoặc lập hồ sơ gửi cơ quan công an v.v… tuỳ theo mức độ cho đến khi những sai phạm đó được khắc phục và chấm dứt, trong trường hợp sau :
• Baokim.vn chứng minh được hoặc phối hợp cơ quan điều tra thu thập đầy đủ thông tin về tôi để xác nhận việc vi phạm pháp luật , vi phạm luật kinh doanh, lừa đảo hoặc có dấu hiệu lừa đảo trong các giao dịch thanh toán trực tuyến hoặc các dấu hiệu phạm tội khác do pháp luật nước CHXHCN Việt Nam quy định.
• Baokim.vn chứng minh được hoặc cùng cơ quan điều tra xác minh rằng nguồn gốc của khoản tiền mà Khách hàng thanh toán , giao dịch cho bên tôi, trong tài khoản của tôi có nguồn gốc phi pháp hoặc vi phạm pháp luật.
• Bảo Kim ngừng, chấm dứt và hủy bỏ Dịch Vụ
Người Sử Dụng đồng ý, xác nhận và chấp thuận rằng Sản Phẩm/Dịch Vụ (hoặc bất kỳ phần nào của Sản Phẩm/Dịch Vụ) có thể được Bảo Kim hủy bỏ vì bất kỳ lý do nào mà Bảo Kim thấy là phù hợp và cần thiết vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần thông báo trước cho Người Sử Dụng. Người Sử Dụng cũng đồng ý rằng bất kỳ lý do hủy bỏ nào mà Bảo Kim đưa ra sẽ được Người Sử Dụng xem là lý do hợp lý. Sau khi hủy bỏ, Sản Phẩm/Dịch Vụ (hoặc bất kỳ phần nào của Sản Phẩm/Dịch Vụ) có thể được cung cấp lại bởi Bảo Kim trên cơ sở toàn quyền quyết định thấy là phù hợp.
Người Sử Dụng đồng ý, xác nhận và chấp thuận rằng vào mọi thời điểm Bảo Kim có quyền ngừng hoặc chấm dứt Tài Khoản của Người Sử Dụng hoặc khả năng tiếp cận và sử dụng Sản Phẩm/Dịch Vụ (hoặc bất kỳ phần nào của Sản Phẩm/Dịch Vụ) của Người Sử Dụng vì bất kỳ lý do nào mà Bảo Kim thấy là phù hợp và cần thiết, bao gồm, nhưng không giới hạn trường hợp Người Sử Dụng vi phạm bất kỳ quy định nào của những Điều Khoản Sử Dụng này hoặc làm trái hoặc vi phạm bất kỳ quy định, luật hiện hành liên quan đến việc sử dụng Sản Phẩm/Dịch Vụ. Người Sử Dụng cũng đồng ý rằng bất kỳ lý do hủy bỏ nào do Bảo Kim đưa ra sẽ được Người Sử Dụng xem là hợp lý. Việc tạm ngừng cung cấp Sản Phẩm/Dịch Vụ có thể được thực hiện trong bất kỳ thời điểm nào và theo bất kỳ điều kiện nào mà Bảo Kim trên cơ sở toàn quyền quyết định thấy là phù hợp.
Nếu Người Sử Dụng vi phạm bất kỳ quy định nào của Điều Khoản Sử Dụng này hoặc làm trái hoặc vi phạm bất kỳ quy định, luật hiện hành liên quan đến việc sử dụng Sản Phẩm/Dịch Vụ, Bảo Kim sẽ được phép thông báo cho các cá nhân hoặc tổ chức về việc làm trái hoặc vi phạm mà họ có thể thấy là phù hợp.
Sau khi hủy bỏ hoặc chấm dứt Sản Phẩm/Dịch Vụ (hoặc bất kỳ phần nào của Sản Phẩm/Dịch Vụ):
Tất cả các quyền đã được trao cho Người Sử Dụng theo những Điều Khoản Sử Dụng này sẽ chấm dứt ngay lập tức;
Người Sử Dụng phải thanh toán ngay cho Bảo Kim mọi khoản phí và lệ phí chưa trả đến hạn và còn nợ Bảo Kim (nếu có);
Người Sử Dụng tại đây ủy quyền không hủy ngang và vô điều kiện cho Bảo Kim hoàn trả số dư có trong Tài Khoản (nếu có) cho Người Sử Dụng, sau khi khấu trừ mọi khoản tiền (bao gồm, nhưng không giới hạn các khoản phí và lệ phí) đến hạn thanh toán và còn nợ Bảo Kim (nếu có) bởi Người Sử Dụng.
• Người Sử Dụng chấm dứt sử dụng Sản Phẩm/Dịch Vụ
Người Sử Dụng có thể chấm dứt việc sử dụng Sản Phẩm/Dịch Vụ của mình căn cứ theo những Điều Khoản Sử Dụng này vào bất kỳ thời điểm nào bằng cách liên hệ với Dịch Vụ Khách Hàng để được hướng dẫn.
Sau khi hủy bỏ hoặc chấm dứt sử dụng Sản Phẩm/Dịch Vụ (hoặc bất kỳ phần nào của Sản Phẩm/Dịch Vụ):
Tất cả các quyền đã được trao cho Người Sử Dụng theo những Điều Khoản Sử Dụng này liên quan đến Sản Phẩm/Dịch Vụ đã chấm dứt sẽ chấm dứt ngay lập tức;
Người Sử Dụng phải thanh toán ngay cho Bảo Kim mọi khoản phí và lệ phí chưa trả đến hạn và còn nợ Bảo Kim liên quan đến Sản Phẩm/Dịch Vụ đã chấm dứt (nếu có);
Trong trường hợp tất cả các Sản Phẩm/Dịch Vụ đều đã được chấm dứt, Người Sử Dụng tại đây ủy quyền không hủy ngang và vô điều kiện cho Bảo Kim hoàn lại số dư có trong Tài Khoản (nếu có) cho Người Sử Dụng, sau khi khấu trừ mọi khoản tiền (bao gồm, nhưng không giới hạn các khoản phí và lệ phí) đến hạn và còn nợ Bảo Kim (nếu có) bởi Người Sử Dụng.
Điều 3 : TÔI XIN CAM KẾT CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT NHỮNG ĐIỀU SAU:
• Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc sử dụng , hoạt động kinh doanh, thương mại , sản phẩm , dịch vụ , giao dịch trực tuyến của mình qua Ví Điện Tử và Dịch Vụ Thanh Toán Trực Tuyến , Cổng Thanh Toán , Thu hộ – Chi Hộ của Baokim.vn
• Tôi cam kết toàn bộ hoạt động sử dụng , hoạt động kinh doanh, thương mại, sản phẩm, dịch vụ, giao dịch trực tuyến của mình qua Ví Điện Tử và Dịch Vụ Thanh Toán Trực Tuyến , Cổng Thanh Toán , Thu hộ – Chi Hộ của được hoạt động đúng theo quy định của pháp luật , theo luật kinh doanh và không vi phạm pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
• Tôi cam kết toàn bộ thông tin đăng ký tài khoản và giao dịch trên Baokim.vn là chính xác và tôi chịu trách nhiệm hoàn toàn tính xác thực thông tin mình cung cấp.
• Tôi cam kết phối hợp chặt chẽ với Baokim.vn và Cơ Quan điều tra trong mọi trường hợp xác minh các dấu hiệu lừa đảo , kinh doanh vi phạm luật và vi phạm pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
I. Quy định về thông tin đăng ký thành viên
1. Thông tin cá nhân: bạn phải khai báo chính xác tất cả thông tin cá nhân bao gồm: Họ tên, Email, Số điện thoại di động, số chứng thực (CMND, Hộ chiếu),tài khoản ngân hàng , địa chỉ.
- Để đảm bảo bạn có khả năng truy cập vào baokim.vn và các tính năng một cách đầy đủ.
- Để đảm bảo bạn sẽ nhận được những thông báo liên quan đến tài khoản, giao dịch của mình nhanh chóng và chính xác.
- Để giải quyết thuận tiện và nhanh chóng nhất các khiếu nại phát sinh trong quá trình giao dịch tại baokim.vn
2. Thông tin tài khoản: bạn cần khai báo chính xác tất cả thông tin liên quan đến tài chính bao gồm: số tiền nạp, rút, giao dịch, số tài khoản Ngân hàng, tài khoản có liên quan khác:
- Để đảm bảo bạn được nhận tiền vào chính xác tài khoản mong muốn.
- Để đảm bảo mọi giao dịch tài chính thành công và minh bạch.
- Để sử dụng các tính năng thanh toán nâng cao của baokim.vn
3. Trách nhiệm của Baokim.vn
• Bảo mật tuyệt đối thông tin cá nhân và thông tin tài khoản của bạn.
• Không bán, trao đổi thông tin của bạn cho bên thứ ba.
• Có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp cho Bạn các thông tin, tài liệu cần thiết để sử dụng Baokim.vn
• Có thể khóa, tạm ngừng hoặc giới hạn truy nhập của bạn vào dịch vụ.
• Phối hợp và cung cấp thông tin cho cơ quan chức năng khi xảy ra khiếu nại, tố cáo với các hành vi lừa đảo về tài chính, các hành vi vi phạm pháp luật.
• Thông báo đầy đủ cho bạn khi có những hành vi tác động, thay đổi, cập nhật, quá hạn liên quan đến thông tin của bạn.
4. Trách nhiệm của thành viên, chủ tài khoản :
- Khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin cá nhân và tài chính.
- Cập nhật thường xuyên khi có thay đổi về những thông tin trên.
- Bảo mật tối đa thông tin cá nhân của mình, không nên trao đổi, cho mượn tài khoản tại baokim.vn.
- Báo ngay cho baokim.vn khi bị mất, thất lạc, lộ tài khoản cá nhân.
- Phối hợp với baokim.vn và cơ quan chức năng khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại liên quan đến tài khoản.
- Đối với những giao dịch thanh toán, bạn phải lưu giữ các hóa đơn trực tuyến, chứng từ liên quan đến giao dịch đó, để có căn cứ đối chiếu khi cần thiết. Trong trường hợp bạn không lưu giữ được chứng từ để chứng minh cho giao dịch đó Baokim coi như giao dịch thanh toán đó chưa được hoàn thành.
- Khi thực hiện một lệnh giao dịch trên hệ thống Baokim, bạn có trách nhiệm tìm hiểu rõ giao dịch, Baokim không chịu trách nhiệm do những nhầm lẫn của bạn( đã giao hàng khi giao dịch chưa hợp lệ,chọn nhầm hình thức thanh toán…)
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật nếu có sai sót trong giao dịch nếu khai báo sai thông tin giao dịch ,bao gồm nhưng không giới hạn : thông tin tài khoản ngân hàng , thông tin số điện thoại , email , số tiền…
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật nếu nhận thấy sai sót trong giao dịch nhưng cố tình không thông báo khẩn cấp trong 24h và báo cáo phối hợp trong 7 ngày kể từ ngày giao dịch phát sinh , cố ý làm sai trong trường hợp hệ thống thông tin chậm hoặc có sai sót , cố tình tận dụng sai sót của hệ thống để trục lợi .
- Khách hàng phải tự bảo mật thông tin tài khoản đăng nhập, không được cung cấp mật khẩu đăng nhập, mật khẩu giao dịch, thông tin tài khoản ngân hàng , email , số điện thoại , cmnd để đăng nhập và nhận thông báo .. cho bất kì ai, kể cả nhân viên của Bảo Kim, nếu cung cấp Bảo Kim không chịu trách nhiệm rủi ro tài khoản của khách hàng*
II. Quy định về giao dịch trực tuyến an toàn
1. Giao dịch nạp tiền
Phạm vi, phương thức nạp: Thông qua chức năng nạp tiền tương ứng trên hệ thống Bảo Kim với địa chỉ Email đã đăng ký bạn có thể thực hiện giao dịch nạp tiền bất cứ lúc nào.(xem chi tiết)
Thời gian xử lý:
- Bạn có quyền yêu cầu nhân viên Baokim.vn xác nhận số tiền đã nạp vào tài khoản ngay sau khi thực hiện nạp tiền.
- Baokim.vn có trách nhiệm xác nhận ngay khi bạn nạp tiền vào tài khoản qua tất cả các hình thức(trong giờ hành chính).
Các trường hợp bị từ chối: Bảo Kim sẽ từ chối nạp với trường hợp có dấu hiệu giả mạo, ăn cắp,có dấu hiệu bất chính.
2. Giao dịch chuyển tiền
Phạm vi, hình thức chuyển:
- Bạn có thể chuyển tiền đến một địa chỉ Email đã đăng ký hoặc chưa đăng ký trên Bảo Kim, một cách trực tiếp hoặc thông qua hóa đơn hàng hóa dịch vụ(xem chi tiết).
- Bạn có thể chuyển tiền đến số lượng người nhận không giới hạn.
- Số tiền có thể chuyển không lớn hơn số dư khả dụng trong tài khoản.
Trạng thái xử lý:
- Người nhận có quyền đồng ý hoặc từ chối giao dịch chuyển tiền của bạn.
- Giao dịch chuyển tiền có thể được người nhận hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nhận.(Bảo Kim sẽ hoàn trả lại phí).
- Bạn có quyền hủy bó giao dịch chuyển tiền khi người nhận chưa đồng ý nhận tiền.
- Bảo Kim sẽ phong tỏa giao dịch chuyển tiền nêu có khiếu nại hoặc có dấu hiệu lừa đảo liên quan đến số tiền chuyển.
Khiếu nại: Bạn có thể sử dụng chức năng khiếu nại trong giao dịch chuyển tiền an toàn, nếu chưa nhận được hàng hóa, dịch vụ hoặc nếu người nhận có dấu hiệu lừa đảo.
3. Giao dịch nhận tiền
Phạm vi, hình thức nhận: Với địa chỉ email xác định bạn có thể nhận tiền bằng cách trực tiếp hoặc thông qua hóa đơn đặt hàng.
Trạng thái xử lý:
- Bạn có quyền đồng ý hoặc từ chối giao dịch chuyển tiền của bạn.
- Bạn có thể hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nhận.(Bảo Kim sẽ hoàn trả lại phí).
- Bảo Kim sẽ phong tỏa giao dịch nhận tiền của bạn nêu có khiếu nại hoặc có dấu hiệu lừa đảo liên quan đến số tiền nhận.
Khiếu nại: Số tiền nhận của bạn sẽ bị phong tỏa và chờ xử lý trong trường hợp người chuyển khiếu nại bạn chưa thực hiện đúng cam kết giao hàng.
4. Giao dịch rút tiền
Phạm vi, hình thức nhận:
- Bạn chỉ có thể rút tiền khi thông tin tài khoản ngân hàng nhận tiền trùng khớp với thông tin đăng ký chủ tài khoản trên Baokim.vn
- Bạn có thể tạo lệnh rút tiền từ tài khoản Baokim.vn bất cứ khi nào.
- Số tiền bạn rút không lớn hơn số tiền đang có quyền sử dụng trong tài khoản.
- Bạn cần khai báo chính xác thông tin rút tiền: số tài khoản,và tên tài khoản ngân hàng phải trùng với tên mà bạn đăng ký trên hệ thông
Thời gian xử lý:
- Bảo Kim sẽ duyệt chi các yêu cầu rút tiền trong giờ hành chính.Thời gian bạn nhận được tiền về tài khoản ngân hàng sẽ thay đổi tùy theo ngân hàng và hệ thống trực tuyến (Xem thêm)
- Các trường hợp sẽ phải chờ thời gian xử lý khi có khiếu nại, hoặc Bảo Kim nghi ngờ có dấu hiệu về sự bất hợp pháp về số tiền.
- Bạn trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật nếu có sai sót trong giao dịch nếu khai báo sai thông tin rút tiền ,bao gồm nhưng không giới hạn : thông tin tài khoản ngân hàng , thông tin số điện thoại , email , số tiền…
- Bạn trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật nếu nhận thấy sai sót trong giao dịch nhưng cố tình không thông báo khẩn cấp trong 24h và báo cáo phối hợp trong 7 ngày kể từ ngày giao dịch phát sinh , cố ý làm sai trong trường hợp hệ thống thông tin chậm hoặc có sai sót , cố tình tận dụng sai sót của hệ thống để trục lợi .
5. Yêu cầu chuyển tiền
Phạm vi:
- Bạn có thể yêu cầu chuyển tiền đến một tài khoản bất kỳ trên Bảo Kim.
- Bạn có thể sử dụng dịch vụ yêu cầu chuyển tiền của baokim.vn với số lần không giới hạn.
- Yêu cầu chuyển tiền phải mang nội dung thực tế, chính xác với mục đích của dịch vụ.
- Mọi yêu cầu có nội dung không phù hợp, spam, đều coi là không hợp lệ và vi phạm trên 3 lần sẽ bị phong tỏa tài khoản.
Trạng thái xử lý:
- Baokim.vn có trách nhiệm chuyển yêu cầu của bạn đến người nhận và hướng dẫn họ cách chuyển tiền cho bạn nhanh nhất.
- Người nhận có quyền đồng ý hoặc từ chối giao dịch chuyển tiền của bạn.
III. Quy định về xử lý khiếu nại
1. Những trường hợp khiếu nại được xử lý
• Các trường hợp về sai lệch thông tin giao dịch: nhầm lẫn số tiền rút, nạp, chuyển, thông tin liên lạc, cố tình cung cấp thông tin sai lệch, giả mạo địa chỉ…
• Các trường hợp về giao dịch trung gian không nghiêm túc: thanh toán tiền mua hàng nhưng không nhận được hàng, đã giao hàng nhưng không nhận được tiền…
• Các trường hợp gian lận, hành vi lừa đảo tài chính, tất cả các hình thức chiếm đoạt hoặc sử dụng tiền thiệt hại cho người dùng thanh toán trực tuyến qua BaoKim.vn.
• Trong trường hợp phát sinh khiếu nại từ người bán, người mua hoặc các bên liên quan mà có yêu cầu điều tra của cơ quan chức năng, Bảo Kim có quyền chấm dứt thỏa thuận hợp tác mà không cần phải báo trước hoặc / và xử lý các sai phạm đó bằng hình thức: Hạn chế một vài chức năng, đóng băng một khoản tiền, phong tỏa tài khoản, khóa truy cập tài khoản, ngừng cung cấp dịch vụ hoặc lập hồ sơ gửi cơ quan công an v.v… tùy theo mức độ cho đến khi những sai phạm đó được khắc phục và chấm dứt.
• Bảo Kim giữ quyền tạm ngưng giao dịch thanh toán/ chuyển tiền theo hình thức an toàn của người dùng với Khách hàng trong trường hợp một trong hai bên có yêu cầu khiếu nại và đã được Bảo Kim kiểm tra, xác nhận để giải quyết tranh chấp do giao kết mua – bán không được thực hiện.
Trong quá trình khiếu nại tùy từng trường hợp Bảo Kim sẽ có biện pháp xử lí (đóng băng giao dịch hoặc tạm khóa tài khoản người bán và người mua…) đồng thời sẽ có thông báo tới các bên liên quan.
• Bảo Kim có thể từ chối giao dịch từ Khách hàng của người dùng trong các trường hợp sau :
- Bảo Kim chứng minh được rằng nguồn gốc của khoản tiền mà Khách hàng thanh toán cho người dùng có nguồn gốc phi pháp hoặc vi phạm pháp luật.
- Bảo Kim thu thập đầy đủ thông tin về Khách hàng và xác nhận người này đã có tiền án, tiền sự lừa đảo hoặc có dấu hiệu lừa đảo trong các giao dịch thanh toán trực tuyến.
- Bảo Kim sẽ hủy khiếu nại và sẽ không can thiệp trong trường hợp người mua thực hiện thanh toán an toàn với người bán và đã phê chuẩn “chuyển ngay” giao dịch sau khi nhận được hàng hoặc gửi khiếu nại sau khi hết thời gian tạm giữ đã chọn.
- Những sản phẩm vô hình, dữ liệu dạng số, dịch vụ, sản phẩm đặt hàng, vé máy bay, tài sản ảo v,v… không được Bảo Kim bảo hiểm khi thực hiện mua những hàng hóa thuộc các loại này.
2. Các nguyên tắc xử lý khiếu nại
Baokim.vn có trách nhiệm xử lý ngay các khiếu nại theo chính sách đã quy định.
• Xử lý khiếu nại trên cơ sở thu thập thông tin, chứng cứ (gồm toàn bộ tài liệu, chứng từ, hóa đơn, đơn vận, giấy chuyển nhượng… ) liên quan đến khiếu nại.
• Xử lý khiếu nại luôn phải bao gồm đầy đủ các bên liên quan.
• Phong tỏa các tài khoản, số tiền, số giao dịch liên quan trong thời gian xử lý khiếu nại.
• Giải quyết khiếu nại theo chiều hướng công bằng, thỏa hiệp giữa các bên.
• Trong các trường hợp một trong các bên khiếu nại cố tình vắng mặt hoặc không cung cấp thông tin, Baokim.vn sẽ chấm dứt việc xử lý khiếu nại.
• Trong các trường hợp vi phạm pháp luật hoặc hành vi lừa đảo có tổ chức, hệ thống, Baokim.vn sẽ phối hợp với cơ quan chức năng cùng giải quyết.
3. Quy trình xử lý khiếu nại:
Diễn giải lưu đồ:
Nội dung thực hiện |
Bên thực hiện |
Thời gian |
|
BƯỚC 1: TIẾP NHẬN KHIẾU NẠI |
Bên tiếp nhận và phản hồi thông tin đã tiếp nhận khiếu nại theo một trong các hình thức sau: văn bản, e-mail, điện thoại, fax, webchat … hoặc trực tiếp tại các điểm giao dịch của mỗi Bên. |
Bên A, Bên B |
Bên tiếp nhận phải phản hồi đã tiếp nhận khiếu nại cho Khách Hàng/Đối Tác chậm nhất là 04 giờ làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận. |
BƯỚC 2: PHÂN LOẠI KHIẾU NẠI |
Bên tiếp nhận khiếu nại xem xét khiếu nại của Khách Hàng/Đối Tác và trong trường hợp khiếu nại không thuộc phạm vi giải quyết của mình, Bên tiếp nhận có trách nhiệm chuyển các thông tin khiếu nại cho Bên có trách nhiệm giải quyết. |
Bên A, Bên B |
Trong vòng 24 giờ làm việc kể từ thời điểm nhận được thông tin khiếu nại của Khách Hàng/Đối Tác. |
BƯỚC 3: TRA SOÁT KHIẾU NẠI |
Bên xử lý khiếu nại có trách nhiệm phân tích, tra soát….các yêu cầu khiếu nại của Đối Tác/Khách Hàng |
Bên A, Bên B |
Chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được khiếu nại. |
BƯỚC 4: TRẢ LỜI KHIẾU NẠI |
Bên xử lý khiếu nại trả lời các nội dung khiếu nại bằng văn bản hoặc theo hình thức khác màKhách Hàng/Đối Tác đồng ý. Nếu Khách Hàng/Đối Tác đồng ý với nội dung trả lời của Bên xử lý khiếu nại, thì vụ việc khiếu nại được chuyển sang BƯỚC 5. Nếu Khách Hàng/Đối Tác không đồng ý với nội dung trả lời của Bên xử lý khiếu nại thì vụ việc khiếu nại được quay lại BƯỚC 2 để xử lý tiếp. |
Bên A, Bên B |
Chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả tra soát khiếu nại. |
BƯỚC 5: TỔNG HỢP VÀ LƯU TRỮ |
Bên xử lý khiếu nại có trách nhiệm tổng hợp, lưu trữ và thống kê vào bảng theo dõi thông tin khiếu nại. |
Bên A, Bên B |
Thực hiện ngay sau khi giải quyết xong và Khách Hàng/Đối Tác đồng ý với trả lời khiếu nại của Bên xử lý khiếu nại. |
KẾT THÚC |
4. Các hình thức phong tỏa:
• Phong tỏa số tiền giao dịch thời gian ngắn và được mở khi kết thúc khiếu nại.
• Phong tỏa số tiền giao dịch vĩnh viễn.
• Phong tỏa vĩnh viễn tài khoản.
IV. Quy định về tương tác với hệ thống
1. Tự đảm bảo an toàn.
- Nên sử dụng máy tính cá nhân của bạn để đăng nhập vào hệ thống.
- Nên thường xuyên sử dụng các chương trình tìm và diệt virus.
- Kiểm tra ngay những thông tin giao dịch, tài khoản mà baokim.vn gửi cho bạn qua email hoặc SMS.
- Không nên cho mượn, trao đổi tài khoản, mật khẩu.
- Kiểm tra các thông tin về dịch vụ, hàng hóa, địa chỉ chính xác trước khi chuyển tiền hoặc chuyển hàng.
- Hành vi cố tình trục lợi của sai sót hệ thống sẽ bị truy tố trước pháp luật.
2. Những hành vi vi phạm quy định tương tác với hệ thống
- Cố tình giả mạo địa chỉ IP, giả mạo thông tin người dùng khi đăng nhập vào Baokim.vn
- Cố tình thực hiện các hành vi spam tin nhắn, email liên tiếp qua các dịch vụ của baokim.vn – Mọi hành vi truy xuất trái phép, tấn công vào hệ thống Baokim.vn
- Mọi hành vi vi phạm quy định trên đều bị từ chối sử dụng hệ thống Baokim.vn và chịu trách nhiệm về các thiệt hại nếu có.
[BQT Baokim.vn]
Chi tiết nội dung hợp đồng, vui lòng xem tại đây.>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---o0o---
HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA VÍ ĐIỆN TỬ
Số: …… /2020/HĐCUDV/BK_Đối tác
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH1, ký ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật phòng chống rửa tiền số 07/2012/QH13, ký ngày 18/06/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP, ký ngày 22/11/2012 về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định 80/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP, ký ngày 22/11/2012 về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Thông tư 39/2014/TT-NHNN, ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán và Thông tư 23/2019/TT-NHNN, ngày 22/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán;
Căn cứ vào Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán số 26/GP-NHNN, ký ngày 1/2/2016 của Ngân hàng nhà nước cấp cho Công ty CP TMĐT Bảo Kim;
Hôm nay, ngày …. tháng … năm 2020, tại 102 Thái Thịnh, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội, Chúng tôi gồm có:
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BẢO KIM
Địa chỉ : Số 102, phố Thái Thịnh, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, Tp. Hà Nội, VN
Điện thoại : 024.710.78.999 Fax:
Mã số thuế : 0104432131
Đại diện bởi : Lê Đức Đăng - Chức vụ: Phó Giám đốc
TKNH số : …………………., tại Ngân hàng:……………, Chi nhánh:………..
Sau đây gọi tắt là “Bên A”
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ: ………………………………………………………..
Địa chỉ :
Điện thoại :
Mã số thuế :
Đại diện bởi : Chức vụ:
TKNH số : …………………., tại Ngân hàng:……………, Chi nhánh:………..
Bên A, Bên B dưới đây được gọi chung là “hai Bên” hoặc “các Bên” và được gọi riêng là “Bên” hoặc “mỗi Bên”.
XÉT RẰNG:
Bên A là doanh nghiệp đã được Ngân hàng nhà nước cấp phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo Giấy phép số 26/GP-NHNN, ký ngày 01/02/2016;
Bên B là tổ chức/cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ví điện tử của Bên A;
Do vậy, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (dưới đây gọi là ‘‘Hợp Đồng’’) với các điều khoản và điều kiện như sau:
Trừ khi được quy định rõ ràng khác đi tại Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được các Bên hiểu như sau:
Kênh Giao Dịch Của Bên A: bao gồm nhưng không giới hạn bởi hình thức giao dịch qua website/webpage Ví Bảo Kim của Bên A hoặc các hình thức giao dịch khách tùy theo từng thời kỳ và sự thống nhất giữa Hai Bên
Kênh Giao Dịch Của Bên B: Website/App……….., đã đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động và có đủ giấy phép hoặc động theo quy định của pháp luật
Ví Điện Tử hoặc Ví Bảo Kim: là tài khoản điện tử định danh, cho phép lưu giữ giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán của Bên B/bên thứ ba tại Ngân hàng vào tài khoản bảo đảm thanh toán của Bên A tại Ngân hàng theo tỉ lệ 1:1 (1 tiền ảo bằng 1 tiền thật), và được sử dụng là phương tiện thanh toán.
Ví Điện Tử Của Bên B: là Ví Điện Tử do Bên B tự khởi tạo, quản lý và sử dụng để thực hiện các giao dịch thanh toán, rút/nhận tiền;
Ví Điện Tử Của Khách Hàng: là Ví Điện Tử do Khách Hàng tự khởi tạo, quản lý và sử dụng để thực hiện các giao dịch thanh toán, rút/nhận tiền. Ví Điện Tử Của Khách Hàng chia thành 2 loại: Ví Điện Tử Doanh Nghiệp (“VDN”, dành cho tổ chức) và Ví Điện Tử Cá Nhân (“VCN”, dành cho cá nhân)
Khách Hàng: là cá nhân, tổ chức sử dụng Ví Điện Tử để thanh toán cho (các) giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ của Bên B hoặc nhận tiền do Bên B thanh toán/chi trả theo các hợp đồng/ giao dịch giữa Bên B và các Khách Hàng này.
Ngân Hàng: là (các) ngân hàng có mối quan hệ hợp tác và phát triển dịch vụ Ví điện tử với Bên A. Thông qua Ngân hàng, Khách Hàng có thể sử dụng các tính năng của Ví Điện Tử như: Nạp tiền vào tài khoản Ví Bảo Kim, rút tiền từ tài khoản Ví Bảo Kim.
Giao Dịch: Bao gồm nhưng không giới hạn, giao dịch nạp tiền/rút tiền từ Ví Điện Tử, thanh toán/ chuyển tiền/nhận tiền mà Bên B và/hoặc Khách Hàng thực hiện
Giao Dịch Thành Công: được phát sinh tại thời điểm Bên A “ghi Có” hoặc “ghi Nợ” một khoản tiền vào Ví Điện Tử Của Bên B/Ví Điện Tử Của Khách Hàng;
Phí Dịch Vụ: là tổng các khoản phí Bên B thanh toán cho Bên A khi sử dụng dịch vụ ví điện tử theo quy định của Hợp đồng này và (các) Phụ lục đính kèm Hợp đồng này (nếu có).
Số Dư Khả Dụng: là tổng số tiền ảo đang được hiển thị trong Ví Điện Tử Của Bên B và Bên B được quyền rút/thanh toán tại từng thời điểm;
Phong Tỏa Ví Điện Tử: là một biện pháp kiểm soát của Bên A áp dụng khi Bên A nghi ngờ, phát hiện Ví Điện Tử phát sinh giao dịch giả mạo hoặc/và vi phạm quy định tại Luật phòng, chống rửa tiền. Bên A khoá tất cả tính năng gắn với Ví Điện Tử trong thời gian bị phong tỏa;
Khóa Truy Cập: là một biện pháp kiểm soát Bên A áp dụng cho Ví Điện Tử trong thời gian giải quyết khiếu nại hoặc vi phạm quy định sử dụng được đăng tải trên Cổng Thanh Toán Baokim.vn;
Ngày Làm Việc: là các ngày từ thứ hai (02) đến thứ sáu (06) trong tuần, không bao gồm các ngày nghỉ, ngày Lễ, theo quy định luật Việt Nam;
2.1 Bên A đồng ý cung cấp và Bên B đồng ý sử dụng dịch vụ Ví Điện Tử do Bên A cung cấp để thanh toán cho các giao dịch mua bán hàng hóa, sử dụng dịch vụ hoặc/và các giao dịch chi trả giữa Bên B và Khách Hàng, và tích hợp Ví Điện Tử trên Kênh Giao Dịch Của Bên B. Ví Điện Tử được tính hợp sẵn các tính năng và các tiện ích để Bên B nhận được tiền hàng/dịch vụ từ bên thứ ba và/hoặc rút tiền từ Ví Điện Tử Của Bên B về tài khoản ngân hàng hoặc/và thực hiện thanh toán tiền mua hàng hóa/dịch vụ theo quy định của Bên A và quy định của pháp luật về dịch vụ ví điện tử.
2.2 Bên B/Khách Hàng là bên quản lý tài khoản đăng nhập vào Ví Điện Tử của mình và chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan tới/phát sinh từ hoạt động Ví Điện Tử của mình.
3.1 Phí Dịch Vụ, đối soát và thanh toán: Được quy định tại Phụ lục số 01 đính kèm Hợp đồng này.
3.2 Bên A thu Phí Dịch Vụ tại thời điểm phát sinh mỗi Giao Dịch Thành Công và khấu trừ luôn Phí Dịch Vụ và thuế VAT trước khi ghi Có hoặc ghi Nợ vào Ví Điện Tử Của Bên B/Ví Điện Tử Của Khách Hàng.
3.3 Phí Dịch Vụ có thể được thay đổi tại từng thời điểm, và được hai Bên lập thành Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
a. Yêu cầu Bên B cung cấp các thông tin cần thiết để đảm bảo thực hiện kết nối và trao đổi dữ liệu kịp thời.
b. Được quyền tạm dừng phục vụ khi phát hiện hệ thống, hạ tầng mạng viễn thông có sự cố hoặc có nguy cơ dẫn đến sụp đổ các hệ thống dịch vụ của Bên A hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Được quyền miễn trừ trách nhiệm về hoạt động Ví Điện Tử Của Bên B/Ví Điện Tử Của Khách Hàng.
d. Điều chỉnh, bổ sung các quy định sử dụng Ví Bảo Kim và đăng tải trên website website baokim.vn tại từng thời điểm.
e. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ về tài sản của mình khi cung cấp Ví Bảo Kim theo quy định tại Hợp đồng này theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Thực hiện các biện pháp để ngăn chặn hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của Bên B (nếu có).
f. Từ chối hoặc ngừng cung cấp Ví Bảo Kim hoặc chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn (tùy theo quyết định của Bên A) mà không cần thông báo trước cho Bên B khi phát hiện hoặc xảy ra một trong các trường hợp sau:
Bên B sử dụng Ví Bảo Kim vào hoạt động cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Khi có quyết định bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có bằng chứng chứng minh Bên B sử dụng Ví Bảo Kim cung cấp để rửa tiền, tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền.
Sử dụng Ví Bảo Kim không đúng với quy định được đăng tải trên website baokim.vn, quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật về dịch vụ ví điện tử.
Bên A phát hiện có các dấu hiệu bất thường trong quá trình hợp tác với Bên B mà kết quả có thể dẫn đến thiệt hại cho Bên A hoặc gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi, uy tín của Bên A (Bên A không có nghĩa vụ phải đưa ra bằng chứng chứng minh). Trường hợp này chỉ áp dụng hình thức tạm dừng dịch vụ
g. Được áp dụng các biện pháp để ngăn chặn (các) hành vi vi phạm của Bên B, bao gồm nhưng không giới hạn (các) hình thức sau: i) Hạn chế một vài chức năng/quyền lợi của Ví Điện Tử Của Bên B hoặc/và Bên B; ii) Phong Tỏa Ví Điện Tử Của Bên B/khoản tiền trên hệ thống của Bên A; iii) Khóa Truy Cập và ngừng cung cấp Ví Bảo Kim hoặc/và lập hồ sơ gửi công an…tùy theo mức độ vi phạm cho đến khi (các) vi phạm đó được khắc phục và chấm dứt.
h. Được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý trong trường hợp hoạt động kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ của Bên B không tuân thủ đúng hoặc đủ các quy định của pháp luật hoặc Bên B phát sinh tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện với bên thứ ba hoặc các giao dịch có dấu hiệu hoặc xác định là lừa đảo, gian lận do Bên B xác lập và/hoặc do Khách Hàng của Bên B thực hiện.
4.2 Trách nhiệm của Bên A:
a. Đầu tư các trang thiết bị công nghệ cần thiết để triển khai dịch vụ ví điện tử cho Bên B. Bên A có trách nhiệm xây dựng chương trình thanh toán qua các Kênh Giao Dịch Của Bên A để kết nối dữ liệu của Bên B với hệ thống của Bên A.
b. Cung cấp tài liệu nghiệp vụ, hướng dẫn kết nối, hỗ trợ tích hợp dịch vụ ví điện tử cho Bên B.
c. Báo cáo với Ngân hàng nhà nước hoặc công an khi phát hiện hoặc nghi ngờ (các) giao dịch rút/nhận tiền từ Ví Điện Tử có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật phòng chống rửa tiền và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu có).
d. Duy trì vận hành dịch vụ thông suốt và ổn định 24/7 hệ thống thanh toán, bảo đảm tính chính xác, kịp thời giữa việc thanh toán và nhận tiền của khách hàng và việc hạch toán vào TKVDN của Bên B.
e. Thông báo chi tiết cho Bên B nếu có kế hoạch nâng cấp, sửa chữa, bảo trì hệ thống cung cấp dịch vụ ví điện tử/hệ thống kết nối giữa hai Bên trước ít nhất là 01 (một) ngày (nội dung nâng cấp/sửa chữa/bảo trì, ảnh hưởng có thể xảy ra/thời gian gián đoạn dịch vụ/ giải pháp khắc phục hậu quả).
f. Cung cấp dịch vụ, thực hiện việc báo cáo, đối soát số liệu giao dịch theo đúng chất lượng, thời hạn và các thỏa thuận khác quy định tại Hợp đồng này và Phụ lục đính kèm (nếu có).
g. Thông báo bằng văn bản cho Bên B khi có quyết định thay đổi (nếu có) về Phí Dịch Vụ, nội dung/chính sách về dịch vụ ví điện tử trong thời gian Hợp đồng này có hiệu lực trước khi áp dụng mức Phí Dịch Vụ, nội dung/chính sách thay đổi tối thiểu 10 (mười) ngày làm việc
h. Xuất hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên B về khoản Phí dịch vụ Bên B thanh toán cho Bên A.
i. Đảm bảo Ví Bảo Kim hoạt động ổn định, liên tục 24/7 ngoại trừ bị gián đoạn do phát sinh lỗi kỹ thuật hoặc chịu ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng.
k. Quản trị hệ thống, áp dụng biện pháp đảm bảo an toàn dữ liệu, bảo mật thông tin về giao dịch và tài khoản thanh toán, thông tin thẻ của Bên B và/hoặc Khách Hàng theo quy định của pháp luật đang có hiệu lực về dịch vụ ví điện tử. Trong các trường hợp này Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường cho Bên B một khoản tiền tương đương 100% giá trị thiệt hại trực tiếp.
l. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và của pháp luật.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
5.1 Quyền của Bên B:
a. Được yêu cầu Bên A hướng dẫn, cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến Kênh Giao Dịch Của Bên A.
b. Được quyền cung cấp thông tin của Bên A (bao gồm tên, biểu tượng, địa điểm, lĩnh vực kinh doanh) trên các phương tiện truyền thông của Bên B, bao gồm nhưng không giới hạn ở website, ấn phẩm quảng cáo, và những tài liệu khác có liên quan đến dịch vụ hợp tác.
c. Đảm bảo các thông tin gửi cho Bên A là chính xác và đầy đủ. Bên B tự chịu mọi trách nhiệm về (những) thông tin bị thiếu và không chính xác. Được quyền cung cấp thông tin của Bên A (bao gồm tên, biểu tượng, địa điểm, lĩnh vực kinh doanh) trên các phương tiện truyền thông của Bên B, bao gồm nhưng không giới hạn ở website, ấn phẩm quảng cáo, và những tài liệu khác có liên quan đến dịch vụ hợp tác khi cung cấp cho Bên A.
d. Yêu cầu Bên A phối hợp xử lý các phát sinh liên quan đến hệ thống, dịch vụ ví điện tử kết nối giữa hai Bên.
e. Sử dụng Ví Điện Tử theo đúng quy định của Hợp đồng này, Phụ lục đính kèm Hợp đồng này và các tính năng gắn với Ví Điện Tử.
5.2 Trách nhiệm của Bên B
a. Đảm bảo các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật (hệ thống thiết bị và đường truyền thuộc trách nhiệm đầu tư quản lý của Bên B) để đồng bộ dữ liệu tức thời, thông suốt, an toàn giữa máy chủ tại Bên B với máy chủ tại Bên A cho việc thực hiện Hợp đồng này.
b. Quản trị cơ sở dữ liệu khách hàng, cung cấp chính xác các thông tin qua hệ thống truy cập thông tin của Bên A để thực hiện dịch vụ ví điện tử.
c. Tuân thủ đúng quy định về mở và sử dụng tài khoản Ví Điện Tử của Bên A và quy định pháp luật về dịch vụ ví điện tử hiện hành.
d. Đảm bảo đủ Số Dư Khả Dụng trước khi tạo và gửi lệnh chi tiền trong tài khoản Ví Điện Tử cho Bên B.
e. Chịu trách nhiệm cập nhật trạng thái thanh toán/ nhận tiền của Khách Hàng trên hệ thống của Bên B thông qua chương trình kết nối dữ liệu thanh toán của Bên B với hệ thống của Bên A. Bên A không chịu trách nhiệm đối với các vấn đề phát sinh liên quan đến việc thanh toán/nhận tiền của Khách Hàng do Bên B không cập nhật kịp thời các trạng thái thanh toán/nhận chi trả của Khách Hàng.
f. Bảo quản, lưu giữ và cung cấp cho Bên A các thông tin dữ liệu liên quan đến các giao dịch thanh toán trong vòng 18 (mười tám) tháng kể từ ngày thực hiện giao dịch. Lưu giữ các Hóa đơn giao dịch của khách hàng và/hoặc hợp đồng/thỏa thuận giữa Bên B và Khách hàng của Bên B và có trách nhiệm bồi hoàn cho các giao dịch mà Bên không xuất trình được đầy đủ hóa đơn, chứng từ liên quan
g. Phối hợp, giải trình và cung cấp tài liệu cho Bên A để chứng minh cho những giao dịch nghi ngờ vi phạm quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền hoặc nghi ngờ giả mạo.
h. Đảm bảo các giao dịch trên Kênh Giao Dịch Của Bên B bao gồm nhưng không giới hạn giao dịch thanh toán Ví Điện Tử Của Khách Hàng và giao dich chi trả của Bên B (nguồn tiền và mục đích chi trả) thực hiện: (i) hợp pháp, hợp lệ (ii) tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, (iii) tuân thủ các quy định liên quan đến quy trình thanh toán của Ngân hàng và Bên A áp dụng trong từng thời kỳ, (iv) không sử dụng dịch vụ ví điện tử với mục đích bất hợp pháp, (v) trang web/app không chứa các nội dung vi phạm thuần phong mỹ tục của Việt Nam/hàng hoá/dịch vụ cấm kinh doanh, (vi) không gửi hay lưu trữ các thông tin hay tài liệu vi phạm pháp luật.
i. Ngay lập tức thông báo cho Bên A khi phát hiện giao dịch thanh toán có sai sót, nhầm lẫn hoặc nghi ngờ Ví Điện Tử Của Bên B/Ví Điện Tử Của Khách Hàng bị lợi dụng.
k. Không sử dụng Ví Điện Tử Của Bên B vào/cho (các) mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm quy định của pháp luật khác (nếu có). Nếu vi phạm, Bên A có quyền ngay lập tức chấm dứt Hợp đồng này và không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến (các) khoản tiền của (các) giao dịch này.
l. Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quy trình/quy định và hướng dẫn sử dụng dịch vụ được đăng trên Kênh Giao Dịch Của Bên A, và quy định của pháp luật về dịch vụ trung gian thanh toán (dịch vụ ví điện tử), quy định về phòng, chống rửa tiền.
m. Chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật nếu Bên B lợi dụng (các) hệ thống, dịch vụ của Bên A để thực hiện hoặc/và tiếp tay cho các hành vi vi phạm pháp luật như trốn thuế, rửa tiền, tài trợ khủng bố, huy động tài chính đa cấp, lừa đảo, chiếm dụng vốn bất hợp pháp, cho vay nặng lãi, hoạt động tín dụng đen...
n. Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ đảm bảo an toàn số liệu, chịu trách nhiệm bảo mật hệ thống, ngăn chặn các hiện tượng truy cập trái phép vào hệ thống của Bên A thông qua hệ thống của Bên B. Trong (các) trường hợp này Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, Bên A và phải bồi thường cho Bên A tương đương 150% giá trị thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp.
o. Chịu trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của Khách Hàng liên quan đến các Dịch vụ cung cấp thuộc phạm vi trách nhiệm của Bên B theo quy định tại Hợp đồng này bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin về hàng hóa, dịch vụ do Bên B cung cấp (chất lượng, xuất hóa đơn, vận chuyển, giá bán, thời gian bảo hành) và hợp đồng/giao dịch giữa Bên B và Khách Hàng.
p. Cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm các quy định tại Hợp đồng này và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại đầy đủ cho Bên A cũng như chi trả toàn bộ các thiệt hại, tổn thất, chi phí phát sinh (nếu có) cho Bên A và/hoặc Bên thứ ba do sự vi phạm của Bên B gây ra. Trường hợp Bên A phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý phát sinh nào do Bên B vi phạm các quy định nói trên, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc Bên A bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc yêu cầu nộp khắc phục hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại thì Bên B có nghĩa vụ bồi hoàn và bồi thường cho Bên A mọi khoản tiền đó và mọi chi phí, phí tổn có liên quan.
ĐIỀU 6: TẠM NGỪNG CUNG CẤP/SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ
Mỗi và mọi thông tin hoặc dữ liệu để thực hiện/liên quan tới Hợp Đồng này hoặc các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng chưa được công khai được gọi là thông tin mật (được gọi chung là “Thông Tin Mật”) được tiết lộ/cung cấp bởi Bên Tiết Lộ Thông Tin cho Bên Nhận Thông Tin. Bên Nhận Thông Tin cam kết và đảm bảo tất cả nhân viên, cán bộ, đại diện và Điểm Chấp Nhận Thu Hộ (nếu có) của mình có cam kết giữ bí mật tất cả các Thông Tin Mật đã nhận được và chỉ sử dụng Thông Tin Mật để thực hiện Hợp Đồng này và không tiết lộ Thông Tin Mật trực tiếp và/hoặc gián tiếp cho bất kỳ Bên thứ ba nào khác trừ trường hợp tiết lộ cho các Bên tham gia ký kết Hợp đồng này, hoặc trường hợp tiết lộ cho các Bên tham gia, đơn vị kiểm toán, tư vấn của các Bên hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, hoặc đã nhận được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Tiết Lộ. Trong trường hợp Bên Nhận Thông Tin vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin quy định tại Điều này thì phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt thực tế xảy ra cho Bên Tiết Lộ Thông Tin.
Hai Bên có trách nhiệm bảo mật (các) Thông Tin Mật trong suốt thời hạn của Hợp Đồng và sau khi Hợp đồng này hết hiệu lực, trừ trường hợp Thông Tin Mật buộc phải tiết lộ theo quy định của pháp luật hoặc có sự đồng ý của Bên Tiết Lộ Thông Tin.
8.1 Sự Kiện Bất Khả Kháng là sự kiện vượt ngoài khả năng kiểm soát, không thể thấy trước, không thể tránh được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép của mỗi Bên (gọi chung “Bên Bị Ảnh Hưởng”) dẫn đến không thể cung cấp Ví Bảo Kim theo quy định tại Hợp đồng này. Các Sự Kiện Bất Khả Kháng bao gồm nhưng không giới hạn như: lũ lụt, hỏa hoạn, hạn hán, bão, động đất, biểu tình, bạo động, bạo loạn và chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), thay đổi chính sách/quy định của pháp luật Việt Nam dẫn đến không thể cung cấp dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng này, hoặc bị hacker, mất cáp mạng…
Ngay sau khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên Bị Ảnh Hưởng gửi thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trong vòng 15 (mười lăm) Ngày Làm Việc kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng về thời gian tạm ngừng cung cấp/sử dụng dịch vụ ví điện tử.
Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp Đồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các trách nhiệm của mình theo quy định của Hợp Đồng khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng được nêu trong Hợp Đồng này trừ trường hợp Bên Bị Ảnh Hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng vi phạm nghĩa vụ thông báo quy định tại mục 8.2 của Điều này.
Bên Bị Ảnh Hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng ngay lập tức tiếp tục thực hiện các trách nhiệm của mình theo quy định tại Hợp đồng này ngay sau khi Sự Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt, trừ khi có sự thỏa thuận khác giữa hai Bên. Nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra và kéo dài hơn 02 (hai) tháng, mỗi Bên có quyền chấm dứt Hợp Đồng này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 15 (mười lăm) Ngày Làm Việc kể từ ngày dự định chấm dứt và không chịu bất kỳ trách nhiệm nào phát sinh từ việc chấm dứt Hợp đồng này.
Không một Bên nào được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các quyền, trách nhiệm hay bất kỳ lợi ích nào khác theo quy định tại Hợp đồng này, mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, và bất kỳ sự chuyển nhượng nào không tuân thủ quy định này đều không có hiệu lực thi hành giữa hai Bên.
Thuật ngữ “Chuyển nhượng” tại Khoản 9.1 nêu trên không bao gồm hoạt động chuyển nhượng theo quy định của Luật doanh nghiệp như: hợp nhất, sáp nhập, chia tách hoặc tổ chức lại doanh nghiệp của bất kỳ Bên nào với một hoặc nhiều Bên thứ ba. Do vậy, Bên nhận Chuyển nhượng theo Điều này, hoặc doanh nghiệp sau khi hợp nhất, sáp nhập, chia tách hoặc tổ chức lại sẽ tiếp tục thực hiện và bị ràng buộc bởi các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này.
Trừ các trường hợp của Sự Kiện Bất Khả Kháng được quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này, nếu một trong hai Bên vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào được quy định tại Hợp Đồng này và không dừng hành vi vi phạm theo thông báo của Bên bị vi phạm thì Bên vi phạm sẽ phải chịu một khoản tiền phạt bằng 8% phần tống Phí dịch vụ phát sinh trong tháng gần nhất của thời điểm vi phạm và thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên bị vi phạm chứng minh được mình đã bị thiệt hại bởi hành vi vi phạm của Bên vi phạm.
Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến các điều khoản của Hợp đồng này phải được các Bên thỏa thuận và được lập thành Phụ lục Hợp đồng do đại diện có thẩm quyền của các Bên ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Hợp đồng có thể bị chấm dứt trong các trường hợp sau:
Hết thời hạn quy định tại Hợp đồng này.
Theo thỏa thuận bằng văn bản của hai Bên.
Chấm dứt do xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng được quy định tại Điều 7 của Hợp Đồng này.
Trong trường hợp một Bên vi phạm một trong những trách nhiệm được quy định trong Hợp Đồng nhưng không khắc phục sự vi phạm hoặc thất bại trong việc khắc phục những vi phạm đó trong vòng 15 (mười lăm) Ngày Làm Việc kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản từ Bên bị vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng này vào bất kỳ thời gian nào sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày nói trên nhưng phải gửi thông báo bằng văn bản đến Bên vi phạm ít nhất 01 (một) Ngày làm việc trước khi chấm dứt.
Một Bên bị tước quyền hoạt động kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động, bị thanh lý hoặc vì bất kỳ lý do gì không thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình, ngoại trừ trường hợp bất khả kháng, hoặc mất khả năng chi trả hoặc phá sản, hoặc đơn yêu cầu phá sản đã được một Bên hoặc chủ nợ nộp.
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Trong mọi trường hợp chấm dứt Hợp đồng, hai Bên phải hoàn thành mọi nghĩa vụ còn tồn đọng, hoàn tất việc thanh toán các khoản nợ còn lại giữa hai Bên, hoàn tất việc giải quyết các tra soát, khiếu nại có liên quan đến việc thực hiện các nội dung theo quy định tại Hợp Đồng, các Phụ lục kèm theo Hợp đồng trước khi chấm dứt Hợp đồng.
Việc chấm dứt Hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các Bên đã phát sinh trước khi chấm dứt Hợp đồng này.
Hợp đồng này được điều chỉnh và tuân thủ quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam. Mọi bất đồng hay tranh chấp có liên quan đến Hợp đồng phát sinh giữa các Bên trước hết được giải quyết bằng thương lượng, trên tinh thần hiểu biết và tôn trọng lợi ích, uy tín, danh dự của nhau. Trong trường hợp thương lượng không đạt được kết quả trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ khi tranh chấp phát sinh, tranh chấp này sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Hà Nội. Án phí, lệ phí,… sẽ do Bên thua kiện chịu trách nhiệm chi trả.
Khi có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh hoặc đang được phân xử, hai Bên sẽ tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ còn lại theo Hợp đồng, trừ các vấn đề đang tranh chấp hoặc có thỏa thuận khác giữa các Bên.
Thời hạn của Hợp đồng là 01 (một) năm và có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ ký của người đại diện theo thẩm quyền và dấu (nếu có) của hai Bên.
Hợp đồng này được tự động gia hạn thời hạn bằng thời hạn được quy định tại mục 12.1, trừ trường hợp một Bên không đồng ý việc gia hạn bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên kia ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước ngày kết thúc thời hạn hiệu lực tương ứng.
Nếu một phần hoặc bất kỳ điều khoản nào trong Hợp Đồng này không hợp pháp hoặc không có hiệu lực thì nó không ảnh hưởng đến việc tiếp tục thực hiện những điều khoản còn lại của Hợp Đồng. Đồng thời, các Bên cố gắng thỏa thuận trên tinh thần hợp tác thay thế một phần hoặc toàn bộ điều khoản không hợp pháp hay không có hiệu lực đó bằng điều khoản hợp pháp khác phù hợp với mục đích kinh doanh của các Bên.
Hợp đồng này, các Phụ lục đính kèm và các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung (nếu có) trong quá trình thực hiện Hợp Đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này và hai Bên phải có nghĩa vụ tuân thủ và thực hiện. Nếu có mâu thuẫn giữa các điều khoản và điều kiện giữa Hợp Đồng và các Phụ lục đính kèm, các điều khoản và điều kiện của Phụ lục sẽ được ưu tiên áp dụng.
13.5 Hợp Đồng này được lập và ký thành 02 (hai) bản gốc Tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A PHÓ GIÁM ĐỐC
LÊ ĐỨC ĐĂNG
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
(Là một phần không thể tách rời của Hợp đồng cung ứng dịch vụ thanh toán qua Ví điện tử số ...................)
Điều kiện:
Đăng ký tài khoản ngân hàng với thông tin chi tiết như dưới đây là tài khoản thanh toán để tích hợp với Ví Điện Tử Của Bên B:
Số tài khoản: ……………..
Tên chủ tài khoản: ………………..
Ngân hàng: …………….. - Chi nhánh…………………………
(*) Bên B chỉ được thay đổi thông tin tài khoản thanh toán đã đăng ký tại mục này khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
b. Bản scan từ bản gốc của Quyết định thành lập, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của Bên B;
c. Bản scan từ bản gốc của Căn cước công dân, hoặc Chứng minh nhân dân, hoặc Hộ chiếu còn thời hạn của Người đại diện theo pháp luật hoặc Người đại diện theo ủy quyền của Bên B.
Quy trình đăng ký:
(*) Diễn giải các bước thực hiện:
Bước |
Bên thực hiện |
Hành động |
1 |
Bên A và Bên B |
Hai Bên trao đổi và ký kết Hợp đồng; |
2 |
Bên B |
Đăng nhập hệ thống của Bên A để thực hiện đăng ký Ví Điện Tử, thực hiện theo các bước và xác nhận thông tin theo hướng dẫn và quy định trên hệ thống của Bên A để hoàn thành việc đăng ký Ví Điện Tử Của Bên B; |
3 |
Bên A |
Bên A gửi API key để kết nối hệ thống giữa hai Bên; |
4 |
Bên A |
Thông báo kết quả kết nối hai hệ thống; |
Quy định chung:
Bên B đã tạo và có mã/số Ví Điện Tử Của Bên B;
Bên B chỉ thực hiện nạp/rút tiền từ Ví Điện Tử Của Bên B thông qua Tài khoản thanh toán của Bên B đã được đăng ký tại mục a, khoản 1.1 Điều 1 của Phụ lục này;
Đối với giao dịch rút tiền từ tài khoản Ví Điện Tử Của Bên B, Bên B đảm bảo các lệnh rút tiền có đủ thông tin sau: số tài khoản ngân hàng của Bên B đã được lưu trên Ví Điện Tử Của Bên B là tài khoản nhận tiền; số tiền; và đảm bảo mỗi lệnh rút tiền trong hạn mức được quy định như dưới đây:
2.2. (năm mươi triệu đồng) dịch rút tiềnử Của Bên B trên mộtThông tin giao dịch tối thiểu bao gồm: mã t rằng chứng từ lệnh Quy trình nạp/rút/nhận/chi tiền Ví Điện Tử Của Bên B
a. Quy trình nạp tiền
(*) Diễn giải các bước thực hiện:
b. Quy trình rút tiền:
(*) Diễn giải các bước thực hiện
(*) Các bước thực hiện
Quy trình chi tiền:
Bên B sẽ sử dụng tài khoản Ví Bảo Kim để truy cập vào hệ thống báo cáo điện tử của Bên A. Theo đó, Bên B có thể kiểm tra các báo cáo giao dịch thanh toán trên kênh giao dịch của Bên A và được Bên A xử lý. Các báo cáo bao gồm đầy đủ các thông tin về thời gian giao dịch, số tiền giao dịch, trạng thái giao dịch, phí dịch vụ. Phí dịch vụ được Bên A thu theo từng giao dịch.
Bên B có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu giữa số liệu trên hệ thống Bên B và dữ liệu giao dịch báo cáo xuất ra từ hệ thống Bên A.
Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu trên hệ thống Bên B và dữ liệu báo cáo trên hệ thống Bên A, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A trong vòng 10 ngày làm việc của tháng tiếp theo kể từ ngày phát sinh giao dịch để hai Bên cùng phối hợp giải quyết.
Sau 10 ngày làm việc của tháng tiếp theo, nếu Bên A không nhận được bất kỳ thông tin phản hồi nào của Bên B thì được hiểu là Bên B đồng ý với dữ liệu báo cáo trên hệ thống Bên A và dữ liệu này khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống Bên B.
Trước ngày 20 của tháng tiếp theo, Bên A có trách nhiệm gửi hóa đơn của phần phí mà Bên A thu của Bên B và Biên bản đối soát có ký xác nhận giữa hai bên.
Stt |
Hạng mục phí |
Mức phí (đã bao gồm) |
1 |
Phí nạp tiền |
Hình thức nạp:
|
2 |
Phí rút tiền |
5.500đ/giao dịch |
3 |
Phí thu tiền |
5.500đ/giao dịch |
4 |
Phí nhận tiền |
5.500đ/giao dịch |
5 |
Phí vận hành hệ thống dịch vụ (*) (i) Phí được tính dựa trên số lượng Khách Hàng được liên kết thành công với Ví Bảo Kim và có phát sinh Giao Dịch Thành Công trong tháng trên Kênh Giao Dịch Của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn các loại giao dịch như: nạp tiền vào/rút tiền, chuyển tiền/nhận chuyển tiền từ ví sang ví và thanh toán; và (ii) Công thức tính: Mức phí x tổng số lượng Khách Hàng liên kết thành công với Ví Điện Tử trong tháng; |
22.000 đồng/Khách hàng, tối đa 16.500.000 đồng/tháng |
ĐIỀU 4: ĐẦU MỐI LIÊN HỆ
4.1. Tất cả các nội dung trao đổi công việc trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng này giữa hai Bên được thực hiện thông qua đầu mối của mỗi Bên như dưới đây:
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
BÊN A |
BÊN B |
1 |
Các vấn đề về kỹ thuật, tích hợp hệ thống |
|
Ông/Bà:
|
2 |
Các vấn đề về nội dung của Hợp đồng ký kết giữa hai Bên |
Ông/Bà:
|
Ông/Bà:
|
3 |
Giải quyết khiếu nại, chăm sóc khách hàng |
Ông/Bà: |
Ông/Bà: |
4 |
Đối soát và Phí dịch vụ |
Ông/Bà: |
Ông/Bà: |
5 |
Thanh toán |
Ông/Bà: |
Ông/Bà: |
4.2. Khi có thay đổi thông tin về đầu mối của mỗi Bên, Bên thay đổi gửi thông báo trước 05 (năm) Ngày Làm Việc. Thông tin thay đổi là đầu mối làm việc để kết nối thông tin theo quy định tại mục 4.1 khi được thông báo trong và đúng thời gian theo quy định tại mục 4.2 này.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Mọi sửa đổi, bổ sung Phụ lục này phải được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của đại diện có thẩm quyền và dấu (nếu có) của hai Bên.
Phụ lục có hiệu lực cùng với hiệu lực của Hợp đồng và có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ ký của đại dienẹ có thẩm quyền và dấu (nếu có) của hai Bên.
Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản bằng Tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A PHÓ GIÁM ĐỐC
LÊ ĐỨC ĐĂNG
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
PHỤ LỤC 02
VỀ QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ VÀ LIÊN KẾT VÍ ĐIỆN TỬ CHO KHÁCH HÀNG
(Là một phần không thể tách rời của Hợp đồng cung ứng dịch vụ thanh toán qua Ví điện tử số ...................)
ĐIỀU 1: ĐIỀU KIỆN CHUNG
Hai Bên ký kết Phụ lục này;
Khách hàng có nhu cầu đăng ký và liên kết Ví Điện Tử;
ĐIỀU 2: QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ VÍ ĐIỆN TỬ
ĐIỀU 3: QUY TRÌNH LIÊN KẾT VÍ ĐIỆN TỬ
(*) Diễn giải các bước thực hiện:
Bước |
Bên thực hiện |
Hành động |
1 |
Khách Hàng |
Gửi yêu cầu liên kết Ví Điện Tử với tài khoản của Khách Hàng trên Kênh Giao Dịch Của Bên B; |
2 |
Khách Hàng |
Nhập thông tin đăng nhập vào tài khoản Ví Điện Tử; |
3 |
Bên A |
Nhận thông tin đăng nhập vào tài khoản Ví Điện Tử của Khách Hàng; |
4 |
Bên A |
Kiểm tra thông tin đăng nhập vào tài khoản Ví Điện Tử của Khách Hàng, nếu: (i) Tài khoản Ví Điện Tử của Khách Hàng tồn tại, chuyển sang bước 5; (ii) Tài khoản Ví Điện Tử của Khách Hàng không tồn tại, gửi yêu cầu tạo tài khoản Ví Điện Tử theo quy trình tại Điều 2 của Phụ lục này và thực hiện lại bước 1; |
5 |
Bên A |
Gửi thông báo liên kết Ví Điện Tử thành công cho Bên B; |
6 |
Khách Hàng |
Nhận thông báo liên kết Ví Điện Tử thành công từ Bên B và kết thúc quy trình; |
ĐIỀU 4: HIỆU LỰC THI HÀNH
4.1 Mọi sửa đổi, bổ sung Phụ lục này phải được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của đại diện có thẩm quyền và dấu (nếu có) của hai Bên.
4.2 Phụ lục có hiệu lực cùng với hiệu lực của Hợp đồng và có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ ký của đại diện có thẩm quyền và dấu (nếu có) của hai Bên.
4.3 Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện./.
|
|
PHỤ LỤC 03
VỀ PHỐI HỢP KỸ THUẬT VÀ XỬ LÝ LỖI
(Là một phần không thể tách rời của Hợp đồng cung ứng dịch vụ thanh toán qua Ví điện tử số ...................)
Hai Bên cam kết thực hiện đúng và chính xác theo các tài liệu kỹ thuật đã được thống nhất bởi hai Bên tại từng thời điểm.
Mỗi Bên chủ động thông báo và cung cấp bảng mã lỗi dịch vụ cho Bên còn lại trong quá trình kết nối hệ thống và thực hiện Hợp đồng.
Hai Bên tự đảm bảo hệ thống của mình hoạt động ổn định và liên tục. Mỗi Bên tự xây dựng hệ thống theo dõi và quản trị hệ thống phù hợp và thông báo ngay cho Bên kia để phối hợp xử lý khi phát sinh lỗi.
Hai Bên có trách nhiệm xây dựng và áp dụng các biện pháp để bảo mật hệ thống của mình.
Trong trường hợp xảy ra sự cố do nguyên nhân chủ quan, các Bên cần phải thông báo trước 48 (bốn mươi tám) giờ. Trong trường hợp xảy ra (các) Sự kiện bất khả kháng theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng, hai Bên cùng phối hợp, giải quyết và phản hồi liên tục trong 24 giờ làm việc kể từ thời điểm bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng. Nếu hết thời gian giải quyết nêu trên mà hai hoặc một Bên vẫn bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả Kháng và không thể thực hiện được dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng thì hai Bên phải thông báo biết.
Thời gian xử lý lỗi kỹ thuật phát sinh như sau:
Stt |
Lỗi phát sinh |
Thời gian xử lý |
1 |
Lỗi kết nối |
Trong vòng 30 phút trong giờ và trong Ngày Làm Việc kể từ thời điểm nhận được thông báo lỗi. |
2 |
Các lỗi có tỷ lệ lỗi >0.5%/tháng |
Trong vòng 01 giờ trong giờ và trong Ngày Làm Việc kể từ thời điểm nhận được thông báo lỗi. |
Hai Bên sẽ xử lý các lỗi phát sinh theo quy trình sau:
Các bước |
Diễn giải |
BÊN thực hiện |
Bước 1: Phát hiện lỗi |
Lỗi có thể phát hiện từ các nguồn sau: |
BÊN A BÊN B |
Bước 2: Phân tích nguyên nhân |
Khi phát hiện lỗi, hai Bên sẽ cùng tìm hiểu và tiến hành xử lý như sau: |
BÊN A hoặc/và BÊN B |
Bước 3: Yêu cầu hỗ trợ |
Bên xử lý lỗi trao đổi với Bên hỗ trợ qua email/điện thoại đầu mối của Bên hỗ trợ. |
BÊN A hoặc BÊN B |
Bước 4: Tiếp nhận & Xử lý |
Bên hỗ trợ tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ, xem xét, phản hồi thông tin và phối hợp với Bên xử lý lỗi. |
BÊN A hoặc BÊN B |
Bước 5: Thông báo kết quả xử lý cho Bên B |
Sau khi khắc phục xong lỗi, Bên xử lý lỗi thông báo kết quả xử lý cho Bên còn lại qua email hoặc điện thoại. |
BÊN A hoặc BÊN B |
Bước 6: Lưu thông tin xử lý sự cố |
Hai Bên cùng thực hiện ghi nhận tất cả thông tin, tài liệu liên quan đến/trong quá trình xử lý lỗi đã phát sinh. |
ĐIỀU 2: HIỆU LỰC THI HÀNH
2.1 Mọi sửa đổi, bổ sung Phụ lục này phải được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của đại diện có thẩm quyền và dấu (nếu có) của hai Bên.
2.2 Phụ lục có hiệu lực cùng với hiệu lực của Hợp đồng và có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ ký của đại diện có thẩm quyền và dấu (nếu có) của hai Bên.
2.3 Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện./.
|
|
PHỤ LỤC 04
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
(Là một phần không thể tách rời của Hợp đồng cung ứng dịch vụ thanh toán qua Ví điện tử số ...................)
Trách nhiệm chung: i) Hai Bên phối hợp, hướng dẫn, thông báo cho các Bên liên quan về quy trình hỗ trợ Khách hàng, tiếp nhận, giải quyết khiếu nại của Khách hàng và phối hợp xử lý sự cố trong phạm vi hợp tác kinh doanh giữa hai Bên, nhằm mục đích đảm bảo việc hỗ trợ ở mức độ cao nhất cho Khách hàng. Đồng thời, đảm bảo việc hỗ trợ Khách hàng, giải quyết khiếu nại cho Khách hàng, phối hợp xử lý sự cố đúng thời gian, đúng chức năng, đúng quy định và đạt chất lượng cao; và ii) Trong trường hợp một trong hai Bên nhận được yêu cầu hỗ trợ từ phía Khách hàng nhưng không thuộc phạm vi Bên mình giải quyết thì sẽ chuyển tiếp yêu cầu của Khách hàng sang đơn vị phụ trách phạm vi đó theo đúng quy định tại Hợp đồng và Phụ lục này. Các Bên có trách nhiệm phối hợp để công tác hỗ trợ Khách hàng đạt kết quả cao nhất.
Hình thức tiếp nhận khiếu nại Khách hàng: Qua điện thoại, e-mail, văn bản, hoặc tại trụ sở chính của Bên A và/hoặc Bên B.
Quy trình giải quyết khiếu nại được thể hiện như lưu đồ dưới đây:
Diễn giải lưu đồ:
ĐIỀU 2: HIỆU LỰC THI HÀNH
2.1 Mọi sửa đổi, bổ sung Phụ lục này phải được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của đại diện có thẩm quyền và dấu (nếu có) của hai Bên.
2.2 Phụ lục có hiệu lực cùng với hiệu lực của Hợp đồng và có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ ký của đại diện có thẩm quyền và dấu (nếu có) của hai Bên.
2.3 Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện./.
|
|
Khách hàng click đăng ký đồng nghĩa với việc chấp nhận ký kết vào hợp đồng cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyển này
Chúng tôi bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng với bên thứ ba
0/7 (Vui lòng tích đủ 7 điều kiện để hoàn thành)